Friday, October 28, 2016

N1 文法 ったらありゃしない

ったらありゃしない電気は付けっぱなし、服は弟子っぱなしで、本当にだらしないったらありゃしないcứ thế bật điện, cứ thế quần áo vứt lung tung, thật sự là cực kỳ bừa bãi
この頃あちこちで地震があるでしょう。恐ろしいったらありゃしないgần đây động đất xảy ra ở chỗ này chỗ kia phải ko. thật là đáng sợ hết sức
住所変更だけで、こんなにたくさん手続きがいるなんて面倒くさいといったらありゃしないChỉ là thay đổi địa chỉ, từng này cái thủ tục cần phải làm thì thật là bất tiện
しくじるさんの部屋は何か月も掃除していないから、汚いったらありゃしないvì phòng của bác bị cách chức đã nhiều tháng không dọn dẹp vệ sinh rồi, nên cực kỳ là bẩn
あの子は自分が周りからちやほやされているのを知った上で、それを使用しているんだよ。憎たらしいといったらありゃしないcon bé biết đc người khác cưng chiều nên tận dụng điều đó, thật là ghét việc đó hết chỗ nói
といったらない真冬にここから見える富士山の美しさといったらとたえようがないほどだgiữa mùa đông, không có cảnh nào đẹp hơn đẹp cực kỳ cảnh từ đây có thể nhìn tháy núi phú sỹ
皆が帰って言った後、一人で病室にとりの帰された時の厳しさといったらなかったsau khi mọi người về hết, ở lại phòng 1 mình thì buồn cực kỳ không gì kể siết
この地図はいいかげんで、わかりにくいといったらないbản đồ này thì thật mơ hồ không rõ ràng khó hiểu ko kể xiết
この仕事は毎日毎日同じことの繰り返しだ、つまらないといったらないCông việc này ngày nào cũng lặp đi lặp lại , thật là nhàm chán hết sức
せっかく買ったのに、買ったきり使わないなんてもったいないったらないmặc dù đã mua rồi đầy nhưng mà sau khi mua thì chưa 1 lần dùng thật là hết sức phí phạm
たらありゃしない電機はつけっぱなし、服を出しっぱなしで、本当にだらしないったらありゃしないCứ thế để nguyên đèn không tắt, cứ thế vứt quần áo lung tung, thật là dơ bẩn hết chỗ nói
海を初めて見たときの感激といったらなかった。今でもよく覚えているlần đầu tiên được thấy biển thì thật là phấn kích không tả cảm kích. cho đến tận giờ vẫn nhờ không thể nào quên

No comments:

Post a Comment